Đánh giá tác động môi trường là công việc được thực hiện thông qua quá trình phân tích, đánh giá, đưa ra những dự báo về ảnh hưởng của các dự án quy hoạch – phát triển kinh tế xã hội, của những đơn vị kinh doanh, sản xuất cho đến những công trình khoa học kỹ thuật, y tế, giáo dục, văn hóa xã hội… đến môi trường. Đồng thời, đề xuất những giải pháp cụ thể và hữu hiệu để góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ chính sức khỏe của con người, sinh vật sống. Tác động của những công trình, dự án có thể tốt, xấu, mức độ ảnh hưởng ít hay nhiều tùy thuộc vào hoạt động riêng biệt của từng dự án, công trình đó.
Lập Báo cáo giám sát môi trường định kỳ là cơ sở để Công ty biết rõ về hiện trạng chất lượng môi trường của mình từ đó có thể đề ra các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm hiệu quả nhằm đạt các Tiêu chuẩn môi trường theo quy định. Hơn nữa kết quả giám sát chất lượng môi trường sẽ là cơ sở để cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường đánh giá về công tác bảo vệ môi trường của Công ty. Mục tiêu của việc lập báo cáo giám sát môi trường định kỳ
Lập hồ sơ xin phép xả thải nước thải vào nguồn nước theo quy định tại Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2013 của Chính phủ quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước Đối tượnglập hồ xả nước thải vào nguồn nước: Các doanh nghiệp sản xuất, khu công nghiệp, khu dân cư, khu đô thị, bệnh viện, khách sạn, các nhà máy, nhà xưởng phát sinh nước thải.
1. ĐỐI TƯỢNG PHẢI ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG Theo khoản 1 điều 18 Chương V kế hoạch bảo vệ môi trường của nghị định 18/2015/NĐ-CP quy định như sau: - Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Phụ lục IINghị định này. - Phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ cở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại phụ lục IV nghị định 18/2015/NĐ-CP không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường, đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này
Căn cứ vào Luật môi trường 2014 và thông tư số 27/2014 của Bộ tài nguyên và Môi trường về việc cấp các loại giấy phép đăng ký khai thác mạch nước ngầm ( nước dưới lòng đất) , mẫu hồ sơ cấp và mẫu hồ sơ gia hạn , mẫu hồ sơ điều chỉnh , mẫu cấp lại giấy phép tài nguyên nước . Đối tượng lập hồ sơ xin giấy phép khai thác nước ngầm Áp dụng với các đối tượng sau đây : bao gồm các cơ quan ,các tổ chức , cá nhân trong và ngoài nước (gọi chung là các tổ chức , cá nhân) có những hoạt động mà trong đó có liên quan đến việc khai thác thăm dò , sử dụng tài nguyên nước , hay xả nước thải trực tiếp vào nguồn nước thuộc trong vùng lãnh thổ ,khu đặc quyền kinh tế nước CHXHCN Việt Nam.
Việc đăng ký do các đơn vị, doanh nghiệp thực hiện sẽ giúp các cơ quan chức năng có thẩm quyền về môi trường đánh giá rõ thực trạng xử lý nguồn chất thải độc hại do các nhà máy, công xưởng, cơ sở sản xuất thải ra khi vận hành sản xuất đồng thời nắm bắt được toàn bộ hệ thống máy móc cũng như quy trình xử lý các loại chất thải độc hại gây ô nhiễm môi trường của doanh nghiệp. Trình tự thực hiện đăng ký chủ nguồn thải :
Tại sao phải lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết Đề án bảo vệ môi trường chi tiếtlà hồ sơ cần thực hiện đối với các Dự án sản xuất kinh doanh có Quy mô thuộc đối tượng lập báo cáo đánh giá tác động môi trường đã đi vào hoạt động hoặc thi công xây dựng nhưng chưa được phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. Nếu bạn đang cần lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết cho công ty của bạn mà chưa hiểu phải bắt đầu như thế nào cần chuẩn bị giấy tờ gì, thủ tục làm sao và chi phí bao nhiêu hay bạn cần mẫu đề án bảo vệ môi trường chi tiết mới nhất năm 2015 hãy liên hệ với công ty môi trường Chúng tôi để được hướng dẫn và tư vấn miễn phí thủ tục lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết và hoàn thiện hồ sơ này 1 cách nhanh nhất tiết kiệm chi phí tối đa.
A. Cơ sở phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản 1. Cơ sở phải lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, gồm: a) Cơ sở không có một trong các văn bản sau: Giấy xác nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường;